Tổng hợp

Angry, furious, annoyed và irritated là gì?

Angry, furious, annoyed và irritated là gì?

Angry, furious, annoyed và irritated là tức giận, hung dữ, bị kích động tất cả đều là tính từ mô tả sự tức giận nhưng ở mức độ khác nhau.

Angry (adj) /ˈæŋɡri/: giận, tức, cáu.

Nếu một người nào đó thường xuyên “angry”, at có thể dùng từ “bad tempered” xấu tính, dễ nổi nóng đển mô tả.

Angry, furious, annoyed và irritated là gì Ex: He was still angry about the result.

Bạn đang xem: Angry, furious, annoyed và irritated là gì?

Anh ấy vận còn tức giận về kết quả.

Furious (adj) /ˈfjʊəriəs/: giận dữ, điên tiết, hung dữ.

Khi một ai đó quá tức giận very angry, ta dùng từ “furious” mô tả.

Ex: They were furious about the accident.

Họ rất tức tối về tai nạn.

Ex: Mrs. Smith is a bad temperted young lady.

Smith là một phụ nữ trẻ nóng tính.

Annoyed (adj) /əˈnɔɪd/: bị trái ý, khó chịu, bực mình.

Khi họ ít giận giữ hơn less angry, thì ta mô tả họ “annoyed” hoặc “irrtated”.

Ex: The Prime Miniter looked annoyed but calm.

Thủ tướng tỏ ra hơi giận nhưng trấn tĩnh.

Irritated (adj) /ˈɪrɪteɪtɪd/: bị kích động, cáu tiết.

Một người hơi nổi cáu do một việc gì đó. Nếu việc đó xảy ra triền miên và người đó thường hay bị “irritated” như thế, ta mô tả người này là “irritable” (dễ cáu).

Ex: She was getting more and more irritated at his comments.

Cô càng ngày càng phát cáu trước những bình luận của anh.

Tư liệu tham khảo: Dictionary of English Usage. Bài viết angry, furious, annoyed và irritated là gì được biên soạn bởi trung tâm tiếng Anh SGV.

Đăng bởi: BNC.Edu.vn

Chuyên mục: Tổng hợp

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *