Tổng hợp

Các kỹ năng yêu cầu khi thi MOS PowerPoint

Mục lục

Các kỹ năng yêu cầu khi thi MOS PowerPoint

MOS PowerPoint là chứng chỉ chứng nhận bạn là chuyên gia về kỹ năng sử dụng Microsoft PowerPoint. Đây là một trong những chứng chỉ về khả năng sử dụng thành thạo bộ công cụ Microsoft Office 2019, 2016, 2013 và 365. Vậy có gì trong 1 đề thi MOS PowerPoint, bạn sẽ cần chuẩn bị những kỹ năng nào trước kỳ thi. Hãy cùng Quantrimang tìm hiểu chi tiết thông qua bài viết này.

Cấu trúc bài thi MOS PowerPoint

Trong bài thi MOS PowerPoint 2019, 2016, 2013 và 365 sẽ có 5 nội dung chính. Trong đó nội dung từng phần cũng như % điểm số các phần như sau:

  • Manage presentations – Quản lý bài thuyết trình: 20-25%
  • Manage slides – Quản lý trang trình chiếu: 20-25%
  • Insert and format text, shapes, and images – Chèn và định dạng văn bản, hình khối, và hình ảnh: 15-20%
  • Insert tables, charts, smartArt, 3D models, and media – Chèn bảng, biểu đồ, SmartArt, mô hình 3D, và đoạn phim: 5-10%
  • Apply transitions and animations – Áp dụng hiệu ứng chuyển tiếp và hoạt cảnh

Tổng hợp các kỹ năng cần có để thi MOS PowerPoint

Như đã nói ở trên, bạn sẽ cần 5 kỹ năng chính để có thể hoàn thành bài thi MOS PowerPoint. Trong mỗi kỹ năng nói trên sẽ có những kỹ năng nhỏ mà bạn cần nắm được để hoàn tất bài thi. Cụ thể như sau:

Bạn đang xem: Các kỹ năng yêu cầu khi thi MOS PowerPoint

Manage presentations – Quản lý bài thuyết trình

Modify slide masters, handout masters, and note masters – Chỉnh sửa trình chiếu tổng thể

  • Thay đổi chủ đề hoặc nền của trình chiếu tổng thể.
  • Chỉnh sửa nội dung trình chiếu tổng thể.
  • Tạo mới bố cục trang trình bày.
  • Chỉnh sửa bố cục trang trình bày.
  • Chỉnh sửa bản ghi chú tổng thể.
  • Thay đổi tùy chọn của bài thuyết trình và các chế độ xem.
  • Thay đổi kích thước của trang trình chiếu.
  • Hiển thị các chế độ xem khác nhau của bài thuyết trình.
  • Thiết lập các thuộc tính cơ bản của file.

Configure print settings for presentations – Cấu hình cài đặt in ấn của bài thuyết trình

  • In tất cả hoặc từng phần của bài thuyết trình.
  • In trang ghi chú, in chế độ handouts.
  • In ấn ở chế độ màu, thang độ xám, hoặc đen và trắng.

Configure and present slide shows – Cấu hình và trình chiếu bài thuyết trình

  • Tạo mới tùy chỉnh trình chiếu.
  • Cấu hình lại những tùy chọn trình chiếu của trang chiếu.
  • Tạo lập thử thời gian trình chiếu.
  • Thiết lập các tùy chọn bản ghi trình chiếu.
  • Trình chiếu bài thuyết trình bằng cách sử dụng presenter view.

Prepare presentations for collaboration – Chuẩn bị các bài thuyết trình để cộng tác

  • Đánh dấu bài thuyết trình là phiên bản cuối cùng.
  • Thiết lập bảo vệ bài thuyết trình bởi sử dụng mật khẩu.
  • Kiểm tra các vấn đề cho bài thuyết trình.
  • Thêm và quản lý bình luận.
  • Lưu giữ nội dung trình bày.
  • Xuất bài thuyết trình thành các định dạng khác.

Manage slides – Quản lý trang trình chiếu

Insert slides – Chèn trang chiếu

  • Nối phác thảo tài liệu word.
  • Chèn thêm trang chiếu từ bài thuyết trình khác.
  • Chèn trang chiếu và chọn bố cục trang chiếu.
  • Chèn trang chiếu summary zoom.
  • Nhân bản nhiều trang chiếu.

Modify slides – Chỉnh sửa trang trình chiếu

  • Ẩn hoặc bỏ ẩn trang trình chiếu.
  • Chỉnh sửa riêng biệt màu nền của các trang chiếu.
  • Chèn đầu trang, cuối trang, và số trang vào trang trình chiếu.

Order and group slide

  • Tạo mới các vùng trình chiếu.
  • Chỉnh sửa thứ tự trang chiếu.
  • Thay đổi tên cho vùng trình chiếu.

Insert and format text, shapes, and images – Chèn và định dạng văn bản, hình khối, và hình ảnh

Format text – Định dạng văn bản

  • Áp dụng định dạng và kiểu cho văn bản.
  • Định dạng văn bản thành nhiều cột.
  • Tạo các danh sách đầu dòng và danh sách tự động.

Insert links – Chèn liên kết

  • Chèn siêu liên kết.
  • Chèn liên kết Section Zoom và Liên kết Slide Zoom.

Insert and format images – Chèn và định dạng hình ảnh

  • Thay đổi kích cỡ và cắt hình ảnh.
  • Áp dụng các kiểu xây dựng có sẵn và hiệu ứng cho hình ảnh.
  • Chèn ảnh chụp màn hình và cắt ảnh màn hình.

Insert and format graphic elements – Chèn và định dạng các yếu tố đồ họa

  • Chèn và thay đổi hình khối.
  • Vẽ bằng mực kỹ thuật số.
  • Thêm văn bản vào hình khối và hộp văn bản.
  • Thay đổi kích thước hình khối và hộp văn bản.
  • Định dạng hình khối và hộp văn bản.
  • Áp dụng các kiểu xây dựng sẵn cho hình khối và hộp văn bản.
  • Thêm văn bản thay thế vào các yếu tố đồ họa.

Order and group objects on slides – Thứ tự và nhóm các đối tượng trên trang chiếu

  • Thay đổi thứ tự hình khối, hình ảnh và hộp văn bản.
  • Căn chỉnh hình khối, hình ảnh, và hộp văn bản, nhóm hình khối và hình ảnh.
  • Hiển thị công cụ căn chỉnh.

Insert tables, charts, smartArt, 3D models, and media – Chèn bảng, biểu đồ, SmartArt, mô hình 3D, và đoạn phim

Insert and format tables – Chèn và định dạng bảng

  • Tạo mới và chèn bảng.
  • Chèn và xóa hàng và cột trong bảng.
  • Áp dụng các kiểu được xây dựng sẵn của bảng.

Insert and modify charts – Chèn và chỉnh sửa biểu đồ

  • Tạo mới và chèn biểu đồ.
  • Chỉnh sửa biểu đồ.

Insert and format smartart graphics – Chèn và định dạng đồ họa smartart

  • Chèn smartart đồ họa.
  • Chuyển đổi danh sách trong smartart đồ họa.
  • Thêm và chỉnh sửa nội dung trong smartart.

Insert and modify 3D models – Chèn và chỉnh sửa mô hình 3D

  • Chèn mô hình 3D.
  • Chỉnh Sửa mô hình 3D.

Insert and manage media – Chèn và quản lý các đoạn phim

  • Chèn âm thanh và các đoạn phim hình ảnh.
  • Tạo mới và chèn các bản ghi màn hình.
  • Cấu hình tùy chọn phát lại các đoạn phim.

Apply transitions and animations – Áp dụng hiệu ứng chuyển tiếp và hoạt cảnh

Apply and configure slide transitions – Áp dụng và cấu hình hiệu ứng chuyển tiếp trang chiếu

  • Áp dụng hiệu ứng chuyển tiếp đơn giản và 3D cho trang chiếu, cấu hình hiệu ứng chuyển tiếp.

Animate slide content – Tạo hiệu ứng hoạt cảnh cho nội dung trang trình bày

  • Tạo hoạt ảnh cho các yếu tố văn bản và đồ họa.
  • Tạo hoạt ảnh cho các mô hình 3d.
  • Cấu hình hiệu ứng cho hoạt ảnh.
  • Sắp xếp hiệu ứng hoạt ảnh trên trang chiếu.

Set timing for transitions – Thiết lập thời gian cho hiệu ứng chuyển tiếp

  • Thiết lập thời lượng cho hiệu ứng chuyển tiếp.
  • Cấu hình tùy chọn bắt đầu và kết thúc cho hiệu ứng chuyển tiếp.

Mong rằng thông qua nội dung bài viết này, bạn đọc đã có thể nắm rõ hơn về MOS PowerPoint cũng như cách để đạt được điểm số cao nhất trong kỳ thi.

Đăng bởi: BNC.Edu.vn

Chuyên mục: Tổng hợp

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *