Tổng hợp

Mẫu số 19/HSKT-KTNN: Thông báo kết quả kiểm toán tại các đơn vị kiểm toán chi tiết

Mục lục

Mẫu số 19/HSKT-KTNN: Thông báo kết quả kiểm toán tại các đơn vị kiểm toán chi tiết

Mẫu số 19/HSKT-KTNN: Thông báo kết quả kiểm toán tại các đơn vị kiểm toán chi tiết dùng để thông báo kết luận và kiến nghị kiểm toán chính thức tại đơn vị được kiểm toán. Được phát hành cho đơn vị được kiểm toán chi tiết có tên trong Quyết định kiểm toán tại các cuộc kiểm toán; làm căn cứ để các đơn vị được kiểm toán thực hiện các kết luận, kiến nghị kiểm toán và để Kiểm toán nhà nước theo dõi, kiểm tra thực hiện kết luận, kiến nghị kiểm toán tại đơn vị. Sau đây là nội dung chi tiết, mời các bạn cùng tham khảo.

Mẫu thông báo kết quả kiểm toán tại các đơn vị kiểm toán chi tiết

KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC
KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC KHU VỰC(1)

Số: /TB-…..

Bạn đang xem: Mẫu số 19/HSKT-KTNN: Thông báo kết quả kiểm toán tại các đơn vị kiểm toán chi tiết

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——-o0o——–

…….., ngày ….. tháng ….. năm …… (2)

THÔNG BÁO KẾT QUẢ KIỂM TOÁN
TẠI: (3) ………………………..

Kính gửi: (4) ………………………………….

Thực hiện Quyết định số …../QĐ – KTNN ngày ……… của Tổng Kiểm toán nhà nước về việc kiểm toán …., Tổ Kiểm toán nhà nước đã tiến hành kiểm toán tại ….. từ ngày ….tháng… năm…. đến hết ngày ….tháng…năm….

Trên cơ sở kết quả kiểm toán của Tổ kiểm toán tại đơn vị, Kiểm toán nhà nước (hoặc KTNN khu vực…) thông báo kết luận và kiến nghị đối với đơn vị như sau:

I. KẾT LUẬN KIỂM TOÁN

Các kết quả kiểm toán về số liệu, nhận xét, đánh giá được thể hiện trong Biên bản kiểm toán của Tổ kiểm toán đã được ký với đơn vị ngày…. tháng … năm ….. và xác nhận số liệu quyết toán theo các Phụ lục số……. kèm theo (Chi tiết các phụ lục kèm theo theo từng lĩnh vực).

Sau đây là một số kết luận chủ yếu sau:(5) (Ghi kết luận quan trọng, những phát hiện nổi bật đối với các nội dung kiểm toán được tổng hợp trong Báo cáo kiểm toán của đoàn kiểm toán liên quan đến đơn vị được kiểm toán).

II. KIẾN NGHỊ (6)

1. Đối với đơn vị được kiểm toán

1.1. Kiến nghị điều chỉnh sổ kế toán, báo cáo quyết toán

1.2. Kiến nghị về xử lý tài chính

1.3. Kiến nghị chấn chỉnh công tác quản lý ngân sách, tiền và tài sản nhà nước

1.4. Kiến nghị xem xét xử lý trách nhiệm tập thể, cá nhân liên quan

1.5. Ý kiến tư vấn về các giải pháp để hoàn thiện công tác quản lý ngân sách, tiền và tài sản nhà nước

Các kiến nghị 1.3, 1.4, 1.5,… cần được trình bày ngắn gọn, rõ ràng; tập trung vào những vấn đề thực sự nổi bật theo các nội dung kiểm toán.

2. Đối với… (cơ quan quản lý cấp trên – nếu có)

3. Đối với các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan (nếu có)

Đề nghị …… .(4)chỉ đạo …… thực hiện nghiêm túc, kịp thời các kiến nghị của Kiểm toán nhà nước và báo cáo kết quả thực hiện về……. (cơ quan chủ quản) để tổng hợp báo cáo Kiểm toán nhà nước khu vực (CN)… địa chỉ…. trước ngày…/…/… (7).Trong Báo cáo kết quả thực hiện kiến nghị kiểm toán cần nêu rõ: những kiến nghị đã thực hiện; kiến nghị đang thực hiện; kiến nghị chưa thực hiện (với những kiến nghị đã thực hiện cần ghi rõ tên bằng chứng, phô tô kèm theo các chứng từ, tài liệu,… để chứng minh; với kiến nghị đang thực hiện và kiến nghị chưa thực hiện phải giải thích rõ lý do).

Khi đơn vị thực hiện các kiến nghị của Kiểm toán nhà nước về nộp ngân sách nhà nước, giảm chi ngân sách, giảm thanh toán,… đề nghị ghi rõ trên chứng từ: Nội dung kiến nghị (nộp ngân sách nhà nước, giảm chi ngân sách, giảm thanh toán,…) số tiền ….. (số tiền cụ thể) thực hiện theo kiến nghị của KTNN niên độ ngân sách năm ….. tại Báo cáo kiểm toán phát hành kèm theo Công văn số …./KTNN-TH ngày…. tháng…. năm…. tại ….. (Các trường hợp ghi chép chứng từ thực hiện kiến nghị kiểm toán của Kiểm toán nhà nước thực hiện theo hướng dẫn tại Phụ lục 04/HSKT-KTNN kèm theo). Trong đó, các trường hợp thực hiện kiến nghị nộp NSNN phải đồng thời ghi rõ nộp NSNN theo Công văn số …. ngày …/… /… của Kiểm toán nhà nước/KV… gửi kho bạc nhà nước … (Trung ương, hoặc tỉnh, thành phố …) trên chứng từ nộp tiền vào kho bạc nhà nước nơi đơn vị được kiểm toán giao dịch.

Thông báo này gồm… trang, từ trang… đến trang… và các phụ lục từ số… đến số… là bộ phận không tách rời của Thông báo này./.

Nơi nhận: (8)

– Như trên;

– Thủ trưởng đơn vị cấp trên được kiểm toán (nếu có);

-….

– Vụ Tổng hợp;

– Vụ Chế độ và KSCLKT;

– Thanh tra KTNN (nếu có trong Kế hoạch thanh tra năm);

– KTNN chuyên ngành (KV);

– Lưu: ĐKT, VT.

KIỂM TOÁN TRƯỞNG(9)
hoặc
TL.TỔNG KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC
KIỂM TOÁN TRƯỞNG KTNN CHUYÊN
NGÀNH…
(ký ghi rõ họ tên, đóng dấu)

MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG, NGUYÊN TẮC LẬP, PHƯƠNG PHÁP GHI CHÉP

  1. Mục đích

Thông báo kết quả kiểm toán tại các đơn vị được kiểm toán chi tiết dùng để thông báo kết luận và kiến nghị kiểm toán chính thức tại đơn vị được kiểm toán, được phát hành cho đơn vị được kiểm toán chi tiết có tên trong Quyết định kiểm toán tại các cuộc kiểm toán; làm căn cứ để các đơn vị được kiểm toán thực hiện các kết luận, kiến nghị kiểm toán và để Kiểm toán nhà nước theo dõi, kiểm tra thực hiện kết luận, kiến nghị kiểm toán tại đơn vị.

  1. Quản lý

Thông báo kết quả kiểm toán tại đơn vị được kiểm toán chi tiết được quản lý trong hồ sơ kiểm toán theo quy định về danh mục hồ sơ kiểm toán; chế độ nộp lưu, bảo quản, khai thác và huỷ hồ sơ kiểm toán của Kiểm toán nhà nước.

  1. Nguyên tắc lập

Tổ trưởng tổ kiểm toán lập dự thảo Thông báo kết quả kiểm toán tại các đơn vị kiểm toán chi tiết và thông qua đơn vị được kiểm toán cùng với Biên bản kiểm toán. Khi Báo cáo kiểm toán của cuộc kiểm toán được ký phát hành, Tổ trưởng tổ kiểm toán căn cứ Báo cáo kiểm toán của cuộc kiểm toán đã được hoàn thiện để phát hành, chỉnh sửa hoàn thiện Thông báo kết quả kiểm toán của các đơn vị kiểm toán chi tiết (chính thức) trình Trưởng đoàn kiểm toán cho ý kiến trước khi trình Kiểm toán trưởng ký phát hành đồng thời với Báo cáo kiểm toán của cuộc kiểm toán.

  1. Phương pháp ghi chép

(1): Ghi tên KTNN khu vực thực hiện cuộc kiểm toán. Đối với KTNN chuyên ngành thì bỏ dòng này và in đậm dòng “KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC”.

– (2) : Ghi rõ thời gian phát hành Thông báo.

(3): Ghi tên đơn vị được kiểm toán chi tiết trong Quyết định kiểm toán.

– (4): Ghi tên chức danh đứng đầu đơn vị được kiểm toán.

-(6): Ghi các kiến nghị kiểm toán liên quan đến đơn vị được kiểm toán và các đơn vị trực thuộc, các đơn vị có liên quan (nếu có).

-7): Ghi giống ngày yêu cầu đơn vị gửi báo cáo kết quả thực hiện kiến nghị của KTNN như trong Báo cáo kiểm toán phát hành.

-(8) Nơi nhận: ghi như trên, dưới dòng như trên ghi các cơ quan có liên quan Vụ CĐ&KSCLKT, Vụ Tổng hợp, Thanh tra KTNN (với cuộc có trong kế hoạch thanh tra), KTNN chuyên ngành (khu vực), Văn phòng KTNN, lưu văn thư và Đoàn kiểm toán. Ngoài ra, tùy theo tính chất đặc thù của từng đơn vị có thể bổ sung gửi các đơn vị liên qua khác (nếu thấy cần thiết).

-(9) Ký và đóng dẫu: Kiểm toán trưởng KTNN chuyên ngành (hoặc khu vực) ký và ban hành theo quy định của Tổng KTNN. Trường hợp do Kiểm toán trưởng KTNN khu vưc ký thì bỏ dòng “TL. TỔNG KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC” và chỉ ghi và in đậm “KIỂM TOÁN TRƯỞNG”. Việc đóng dấu theo quy định phân cấp của KTNN (KTNN chuyên ngành thực hiện đóng dấu của KTNN; KTNN khu vực thực hiện đóng dấu KTNN khu vực).

Đăng bởi: BNC.Edu.vn

Chuyên mục: Tổng hợp

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *