Tổng hợp

Quyết định 772/QĐ-BHXH

Mục lục

Quyết định 772/QĐ-BHXH

Ngày 15/06/2018, Bảo hiểm xã Hội Việt Nam đã ban hành Quyết định 772/QĐ-BHXH năm 2018 công bố thủ tục hành chính thay thế trong lĩnh vực thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; cấp sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế.

  • Theo đó, Quyết định quy định thời gian giải quyết đối với các thủ tục về BHXH, BHYT, BHTN… như sau:
  • Trường hợp cấp sổ BHXH, thẻ BHT mới: Không quá 05 ngày từ ngày nhận đủ hồ sơ;
  • Trường hợp tạm dừng đóng vào quỹ hưu trí, tử tuất: Không quá 05 ngày từ ngày nhận đủ hồ sơ;
  • Trường hợp vi phạm quy định của pháp luật về đóng BHXH, BHYT, BHTN, bảo hiểm tai nạn lao động, bện nghề nghiệp: Không quá 10 ngày từ ngày nhận đủ hồ sơ;
  • Trường hợp điều chỉnh tăng tiền lương đã đóng BHXH, BHYT, BHTN, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp: Không quá 03 ngày từ ngày nhận đủ hồ sơ;
  • Trường hợp xác nhận sổ BHXH: Không quá 05 ngày.

BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Bạn đang xem: Quyết định 772/QĐ-BHXH

Số: 772/QĐ-BHXH

Hà Nội, ngày 15 tháng 06 năm 2018

QUYẾT ĐỊNH 772/QĐ-BHXH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THAY THẾ TRONG LĨNH VỰC THU BẢO HIỂM XÃ HỘI, BẢO HIỂM Y TẾ, BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP, BẢO HIỂM TAI NẠN LAO ĐỘNG, BỆNH NGHỀ NGHIỆP; CẤP SỔ BẢO HIỂM XÃ HỘI, THẺ BẢO HIỂM Y TẾ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM

TỔNG GIÁM ĐỐC BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM

Căn cứ Nghị định số 01/2016/NĐ-CP ngày 05 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bảo hiểm xã hội Việt Nam;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Quyết định số 595/QĐ-BHXH ngày 14 tháng 4 năm 2017 của Bảo hiểm xã hội Việt Nam về việc ban hành quy trình thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động – bệnh nghề nghiệp; quản lý sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế;

Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này các thủ tục hành chính thay thế trong lĩnh vực thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động – bệnh nghề nghiệp; quản lý sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế thuộc thẩm quyền giải quyết của Bảo hiểm xã hội Việt Nam.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký, thay thế Quyết định số 1300/QĐ-BHXH ngày 06 tháng 11 năm 2015 của Bảo hiểm xã hội Việt Nam về việc công bố thủ tục hành chính lĩnh vực thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và lĩnh vực cấp sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế thuộc thẩm quyền giải quyết của Bảo hiểm xã hội Việt Nam.

Điều 3. Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Giám đốc Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận:
– Như Điều 3;
– Tổng Giám đốc (để b/c);
– Các Phó Tổng Giám đốc;
– Cục Kiểm soát TTHC – VPCP;
– Lưu: VT, PC (10).

KT. TỔNG GIÁM ĐỐC
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC




Đào Việt Ánh

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THAY THẾ TRONG LĨNH VỰC THU BẢO HIỂM XÃ HỘI, BẢO HIỂM Y TẾ, BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP, BẢO HIỂM TAI NẠN LAO ĐỘNG – BỆNH NGHỀ NGHIỆP; CẤP SỔ BẢO HIỂM XÃ HỘI, THẺ BẢO HIỂM Y TẾ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM

(Ban hành kèm theo Quyết định số 772/QĐ-BHXH ngày 15/6/2018 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam)

PHẦN I.

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

1. Những từ viết tắt:

– Bảo hiểm xã hội: Viết tắt là BHXH;

– Bảo hiểm y tế: Viết tắt là BHYT;

– Bảo hiểm thất nghiệp: Viết tắt là BHTN;

– Bảo hiểm tai nạn lao động – bệnh nghề nghiệp: BHTNLĐ-BNN;

– Bảo hiểm xã hội tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương: Viết tắt là BHXH tỉnh;

– Bảo hiểm xã hội quận; huyện; thị xã thuộc tỉnh: Viết tắt là BHXH huyện;

– Ủy ban nhân dân cấp xã thuộc quận ; huyện ; thị xã :Viết tắt là UBND cấp xã.

2. Danh mục thủ tục hành chính được thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của BHXH Việt Nam

STT

Số hồ sơ TTHC

Tên thủ tục hành chính được thay thế

Tên thủ tục hành chính thay thế

Tên văn bản quy định nội dung thay thế

Lĩnh vực

Cơ quan thực hiện

BHXH tỉnh

BHXH huyện

1

B-BXH-250260-TT

Đơn vị tham gia lần đầu, đơn vị di chuyển từ địa bàn tỉnh, thành phố khác đến

Đăng ký, điều chỉnh đóng BHXH bắt buộc, BHYT, BHTN, BHTNLĐ- BNN; cấp sổ BHXH, thẻ BHYT.

Quyết định số 595/QĐ- BHXH ngày 14/4/2017 của BHXH Việt Nam

Lĩnh vực thu BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ- BNN.

X

X

2

B-BXH-250261-TT

Điều chỉnh đóng BHXH, BHYT, BHTN hằng tháng

3

B-BXH-250262-TT

Truy thu BHXH, BHYT, BHTN

4

B-BXH-250263-TT

Người lao động có thời hạn ở nước ngoài tự đăng ký đóng BHXH bắt buộc

5

B-BXH-250264-TT

Đăng ký, đăng ký lại, điều chỉnh đóng BHXH tự nguyện

Đăng ký, đăng ký lại, điều chỉnh đóng BHXH tự nguyện; cấp sổ BHXH.

Quyết định số 595/QĐ- BHXH ngày 14/4/2017 của BHXH Việt Nam

Lĩnh vực thu BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ- BNN

X

6

B-BXH-250265-TT

Tham gia BHYT đối với người chỉ tham gia BHYT

Đăng ký đóng, cấp thẻ BHYT đối với người chỉ tham gia BHYT.

Quyết định số 595/QĐ- BHXH ngày 14/4/2017 của BHXH Việt Nam

Lĩnh v ực thu BHXH, BHYT, BHTN, BH TNLĐ-BNN

X

X

7

B-BXH-250266-TT

Hoàn trả tiền đã đóng đối với người tham gia BHXH tự nguyện, người tham gia BHYT theo hộ gia đình, người tham gia BHYT được ngân sách nhà nước hỗ trợ một phần mức đóng

Hoàn trả tiền đã đóng đối với người tham gia BHXH tự nguyện, người có từ 2 sổ BHXH trở lên có thời gian đóng BHXH, BHTN trùng nhau, người tham gia BHYT theo hộ gia đình , người tham gia BHYT được ngân sách nhà nước hỗ trợ một phần mức đóng.

Quyết định số 595/QĐ- BHXH ngày 14/4/2017 của BHXH Việt Nam

Lĩnh vực thu BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ- BNN

X

X

8

B-BXH-250267-TT

Cấp và ghi xác nhận thời gian đóng BHXH trên sổ BHXH cho người tham gia được cộng nối thời gian nhưng không phải đóng BHXH; điều chỉnh làm nghề hoặc công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại nguy hiểm trước năm 1995

Cấp lại, đổi, điều chỉnh thông tin trên sổ BHXH, thẻ BHYT.

Quyết định số 595/QĐ- BHXH ngày 14/4/2017 của BHXH Việt Nam

Lĩnh cấp sổ BHXH, thẻ BHYT

X

X

9

B-BXH-250268-TT

Cấp lại, đổi, điều chỉnh thông tin trên sổ BHXH, thẻ BHYT

PHẦN II.

NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM

1. Lĩnh vực thu BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ-BNN

1

Tên thủ tục hành chính

Đăng ký, điều chỉnh đóng BHXH bắt buộc, BHYT, BHTN, BHTNLĐ-BNN; cấp sổ BHXH, thẻ BHYT

1.1

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính

BHXH tỉnh, BHXH huyện

1.2

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính

– Đơn vị sử dụng lao động;

– Cá nhân là người lao động đi lao động ở nước ngoài đóng trực tiếp cho cơ quan BHXH.

1.3

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính

Sổ BHXH, thẻ BHYT.

1.4

Thời hạn giải quyết

Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định:

– Trường hợp cấp sổ BHXH, thẻ BHYT mới không quá 05 ngày.

– Trường hợp tạm dừng đóng vào quỹ hưu trí, tử tuất không quá 05 ngày.

– Trường hợp vi phạm quy định của pháp luật về đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ – BNN không quá 10 ngày.

– Trường hợp điều chỉnh tăng tiền lương đã đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ – BNN không quá 03 ngày.

– Trường hợp xác nhận sổ BHXH không quá 05 ngày.

1.5

Thành phần hồ sơ

1. Người lao động

a) Người lao động làm việc tại đơn vị sử dụng lao động nộp hồ sơ cho đơn vị sử dụng lao động:

– Tờ khai tham gia, điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT (Mẫu TK1-TS).

– Trường hợp người lao động được hưởng quyền lợi BHYT cao hơn: bổ sung Giấy tờ chứng minh (nếu có) theo Phụ lục 03.

b) Người lao động đi làm việc ở nước ngoài

– Tờ khai tham gia, điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT (Mẫu TK1-TS);

– Hợp đồng lao động có thời hạn ở nước ngoài hoặc hợp đồng lao động được gia hạn kèm theo văn bản gia hạn hợp đồng lao động hoặc hợp đồng lao động được ký mới tại nước tiếp nhận lao động theo hợp đồng.

2. Đơn vị sử dụng lao động

a) Tờ khai đơn vị tham gia, điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT (Mẫu TK3-TS);

b) Danh sách lao động tham gia BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ-BNN (Mẫu D02-TS);

c) Bảng kê thông tin (Mẫu D01-TS).

Lưu ý: Thành phần hồ sơ nêu trên nếu không quy định là bản chính thì có thể nộp bản chính, bản sao kèm bản chính để đối chiếu, bản sao được chứng thực hoặc bản sao được cấp từ sổ gốc.

1.6

Số lượng hồ sơ

01 bộ

1.7

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai

-Tờ khai tham gia, điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT (Mẫu TK1-TS);

– Danh sách lao động tham gia BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ-BNN (Mẫu D02-TS);

– Tờ khai đơn vị tham gia, điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT (Mẫu TK3-TS).

– Bảng kê thông tin (Mẫu D01-TS)

1.8

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính

Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày giao kết hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc hoặc ngày có hiệu lực của quyết định tuyển dụng người sử dụng lao động phải nộp toàn bộ hồ sơ theo quy định.

1.9

Trình tự thực hiện

1. Đối với người lao động làm việc ở nước ngoài: Lập hồ sơ theo Mục 1.5, Mục 1.6 đóng qua đơn vị đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài hoặc đóng trực tiếp cho cơ quan BHXH nơi cư trú của người lao động trước khi đi làm việc ở nước ngoài.

2. Đối với đơn vị sử dụng lao động:

Bước 1.

– Ghi mã số BHXH vào các mẫu biểu tương ứng đối với người lao động đã được cấp mã số BHXH;

Hướng dẫn người lao động lập Tờ khai tham gia, điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT (Mẫu TK1-TS) đối với người lao động chưa được cấp được mã số BHXH (kể cả người lao động không nhớ mã số BHXH).

Bước 2.

Nộp hồ sơ theo quy định ghi tại Mục 1.5, Mục 1.6.

Bước 3.

Nhận kết quả do cơ quan BHXH đã giải quyết.

1.10

Cách thức thực hiện

Bước 1. Nộp hồ sơ

– Đơn vị sử dụng lao động và người lao động làm việc ở nước ngoài đóng trực tiếp cho cơ quan BHXH lựa chọn nộp hồ sơ một trong các hình thức sau:

+ Qua giao dịch điện tử;

+ Qua dịch vụ bưu chính công ích;

+ Trực tiếp tại cơ quan BHXH.

– Trường hợp thực hiện giao dịch điện tử: Đơn vị sử dụng lao động, người lao động làm việc ở nước ngoài đóng trực tiếp cho cơ quan BHXH thực hiện lập hồ sơ bằng phần mềm kê khai của BHXH Việt Nam hoặc của Tổ chức I- VAN; Ký điện tử trên hồ sơ và gửi đến Cổng thông tin điện tử BHXH Việt Nam hoặc qua Tổ chức I-VAN.

Bước 2. Nhận kết quả giải quyết:

Đơn vị sử dụng lao động, người lao động làm việc ở nước ngoài đóng trực tiếp cho cơ quan BHXH nhận Sổ BHXH, thẻ BHYT do cơ quan BHXH đã giải quyết theo các hình thức đăng ký.

1.11

Lệ phí

Không

1.12

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính

– Luật BHXH số 58/2014/QH13 ngày 20/11/2014;

– Nghị định số 115/2015/NĐ-CP ngày 11/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật BHXH về BHXH bắt buộc;

– Thông tư số 59/2015/TT-BLĐTBXH ngày 29/12/2015 của Bộ LĐTB&XH quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật BHXH về BHXH bắt buộc;

– Luật BHYT số 25/2008/QH12 ngày 14/11/2008; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật BHYT số 46/2014/QH13;

– Nghị định số 105/2014/NĐ-CP ngày 15/11/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật BHYT;

– Thông tư liên tịch số 41/2014/TTLT-BYT-BTC ngày 24/11/2014 của liên Bộ Y tế, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện BHYT;

– Luật Việc làm số 38/2013/QH13 ngày 16/11/2013;

– Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12/03/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Việc làm về BHTN;

– Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31/7/2015 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Điều 52 của Luật Việc làm và một số điều của Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Việc làm về BHTN;

– Luật An toàn, Vệ sinh lao động số 84/2015/QH13 ngày 25/6/2015;

– Nghị định số 37/2016/NĐ-CP ngày 16/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật An toàn, Vệ sinh lao động về BHTNLĐ-BNN bắt buộc;

– Nghị định số 44/2017/NĐ-CP ngày 14/4/2017 của Chính phủ quy định mức đóng BHXH bắt buộc vào BHTNLĐ-BNN;

– Quyết định số 595/QĐ-BHXH ngày 14/4/2017 của BHXH Việt Nam về việc ban hành Quy trình thu BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ-BNN; quản lý sổ BHXH, thẻ BHYT;

– Quyết định số 838/QĐ-BHXH ngày 29/5/2017 của BHXH Việt Nam ban hành quy trình giao dịch điện tử trong lĩnh vực BHXH, BHYT, BHTN

……….

Tải file tài liệu để xem thêm nội dung chi tiết

Đăng bởi: BNC.Edu.vn

Chuyên mục: Tổng hợp

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *